Tư vấn & Thiết kế

I. Đơn giá thiết kế nhà ở riêng lẻ: 
1.1 Nhà phố 1 mặt tiền: 150.000/m²
1.2 Nhà phố 2 mặt tiền: 180.000đ/m²
1.3 Biệt thự: 220.000đ/m²
1.4 Nội thất: 250.000đ/m²
1.5 Lập dự toán chi tiết: 5% giá trị thiết kế công trình.

Nội dung hồ sơ thiết kết:
-Phối cảnh mặt tiền nhà, Phối cảnh nội thất phòng khách và phòng ngủ chính.
-Bản vẽ các mặt bằng kiến trúc
-Bản vẽ các mặt đứng công trình
-Bản vẽ mặt cắt dọc công trình
-Các bản vẽ triển khai chi tiết kiến trúc
-Các bản vẽ Kết cấu công trình
-Các bản vẽ hệ viễn thông, hệ thống điện + chiếu sáng
-Các bản vẽ cấp và thoát nước.

Bước 1: Thiết kế sơ bộ

– Chủ đầu tư và kiến trúc sư (KTS) làm việc buổi đầu tiên, để KTS biết được các yêu cầu về quy mô xây dựng công trình (số tầng, số phòng …) và mức độ đầu tư, ngoài ra KTS sẽ nắm bắt các sở thích, cá tính, màu sắc cũng như các nhu cầu đặc biệt của chủ đầu tư v.v…
– Ngay sau buổi làm việc đầu tiên Công ty và chủ đầu tư sẽ ký hợp đồng thiết kế công trình.
– Sau đó KTS sẽ thiết kế phương án kiến trúc sơ bộ căn nhà – trong thời gian tối đa 3 ngày.
– KTS và chủ đầu tư làm việc buổi thứ 2 để thông qua phương án thiết kế sơ bộ. Trường hợp chủ đầu tư chưa đồng ý phương án trên KTS sẽ thực hiện phương án thứ 2 (1 công trình nhà ở riêng lẻ tối đa có 2 phương án thiết kế sơ bộ).
– Ở bước này chủ đầu tư cung cấp cho kiến trúc sư giấy tờ (photo) về khu đất dự định xây dựng (Sổ đỏ, Sổ hồng v.v…) và tạm ứng 10% chi phí thiết kế.

Bước 2: Triển khai chi tiết

– Sau khi chủ đầu tư đã chấp thuận phương án thiết kế sơ bộ, KTS sẽ phối hợp với nhóm thiết kế để triển khai hồ sơ thiết kế chi tiết ngôi nhà – thời gian khoảng 7 ~ 14 ngày tùy quy mô công trình.
– Ở bước này chủ đầu tư ứng tiếp cho Công ty 80% chi phí thiết kế.

Bước 3: Hoàn chỉnh hồ sơ thiết kế

– Hồ sơ thiết kế sẽ được sẽ được đóng thành tập có dâu pháp nhân của công ty và chữ ký của chủ trì thiết kế, kỹ sư kết cấu, điện, nước v.v…
– Sau khi nhận hồ sơ thiết kế công trình, chủ đầu tư thanh toán 10% giá trị hợp đồng còn lại.

Hồ sơ Hoàn công công trình nhà ở riêng lẻ gồm:

1. Hợp đồng thi công
2. Biên bản thanh lý hợp đồng thi công (không bắt buộc)
3. Hóa đơn tài chính theo hợp đồng thi công
4. Bản vẽ hoàn công (hay bản vẽ hiện trạng công trình sau khi thi công)
5. Biên bản kiểm tra hoàn thành công trình xây dựng
6. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của nhà thầu.
7. Đơn đề nghị đăng ký biến động tài sản (hoặc cấp giấy QSDNĐ – t/h cần đổi sổ)
8. Giấy chứng nhận quyền sử dụng nhà và đất ở (trước khi xây dựng)
9. Bản vẽ xin phép xây dựng đính kèm theo giấy phép xây dựng
10. Tờ khai tiền sử dụng đất.
11. Tờ khai lệ phí trước bạ

Thủ tục xin phép xây dựng

Trước khi khởi công xây dựng công trình, chủ đầu tư phải có giấy phép xây dựng.

Giấy phép xây dựng bao gồm các loại:
+ Xây dựng mới;
+ Sửa chữa, cải tạo;
+ Di dời công trình.